Tìm hiểu kiến thức về Nấm Linh Chi
I. KIẾN THỨC VỀ NẤM LINH CHI
Nấm linh chi, tên khoa học là Ganoderma lucidum, thuộc họ Nấm lim (Ganodermataceae). Nấm linh chi còn có những tên khác như Tiên thảo, Nấm trường thọ, Vạn niên nhung.
Nấm linh chi có 5 màu khác nhau gồm vàng, đỏ, xanh, tím, đen. Mỗi loại sẽ tác động vào mỗi tạng khác nhau.
II. CÁC HOẠT CHẤT CÓ TRONG NẤM LINH CHI
Nhóm chất |
Hoạt chất |
Công dụng |
Polysaccharides | Beta-D-glucan Ganodospreic A,B,C,D-6 | – Phòng và hỗ trợ điều trị ung thư.
– Tăng tính miễn dịch. – Tăng cường khả năng chữa bệnh tự nhiên. – Ngăn chặn sự tăng trưởng tế bào bất thường. – Giải độc cơ thể. – Tăng cường màng tế bào và ngăn ngừa sâu tế bào. – Cải thiện chức năng tuyến tụy và giúp trong bệnh tiểu đường. – Ngăn chặn sự lây lan của bệnh ung thư. – Cải thiện khả năng vận chuyển oxy của hồng cầu |
Triterpenoid |
Ganodermic acid mf, T-O
Ganodermic acid R,S Ganodermic acid B,D,F,H,K,S,Y Genodemadiol Ganosporelacton A,B Lucidon A Lucidon |
– Củng cố và duy trì toàn bộ hệ thống tiêu hóa.
– Cải thiện dinh dưỡng. – Kiểm soát cholesterol và chất béo. – Tăng cường gan, tim và cơ bắp. – Ngăn ngừa dị ứng – Ức chế giải phóng Histamin – Giảm lượng đường trong máu. |
Adenosine
|
– Kiểm soát cholesterol và chất béo.
– Ngăn ngưng kết tiểu cầu. – Đảm bảo thông thoáng trong máu, ngăn ngừa các vấn đề liên quan đến tim. – Duy trì cân bằng nội tiết, ngăn ngừa các vấn đề liên quan đến hormone. – Điều chỉnh sự trao đổi chất, cân bằng độ pH của máu.
|
|
Acid ganoderic
|
– Giúp trẻ hóa tế bào và mô.
– Làm sạch, làm đẹp và bảo vệ da. – Làm chậm quá trình lão hóa. – Chữa lành các bệnh ngoài da và vết thương thông qua việc thúc đẩy tái tạo tế bào.
|
|
Organic Germanium
|
– Làm tăng sự hấp thụ oxy ở cấp độ tế bào.
– Tăng cường hoạt động tế bào, ngăn ngừa thoái hóa tế bào. – Cân bằng điện tích trong cơ thể và cân bằng điện tử. – Điều chỉnh chức năng tim, não và chức năng thận. – Ngăn ngừa khối u và di căn ở những bệnh nhân ung thư.
|
III. CÁC LOẠI NẤM LINH CHI VÀ CÔNG DỤNG TỪNG LOẠI
- Thanh chi (xanh) vị toan bình. Giúp cho sáng mắt, giúp cho an thần, bổ can khí, nhân thứ, dùng lâu sẽ thấy thân thể nhẹ nhàng và thoải mái.
- Xích chi hoặc Hồng chi (đỏ), có vị đắng, ích tâm khí, chủ vị, tăng trí tuệ.
- Hắc chi (đen) ích thận khí, khiến cho đầu óc sản khoái và tinh tường.
- Bạch chi (trắng) ích phế khí, làm trí nhớ dai.
- Hoàng chi (vàng) ích tì khí, trung hòa, an thần.
- Tử chi (tím đỏ) bảo thần, làm cứng gân cốt, ích tinh, da tươi đẹp.
Trong đó hồng chi là loại nấm có dược tính mạnh nhất, được sử dụng phổ biến nhất ở Bắc Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan và Trung Quốc. Đây là loại nấm linh chi thân gỗ, nấm non có màu đỏ bóng ở mặt trên và màu trắng ở mặt dưới, khi trưởng thành có bào tử màu nâu bám ở mặt trên. Trong thiên nhiên, loại nấm này vô cùng hiếm, tỉ lệ mọc trên các cây cổ thụ là 1/1 triệu.
Hồng chi chứa hơn 400 thành phần hoạt chất với các dược tính khác nhau, với các thành phần chính như sau:
- Polysaccharides: Beta-D-Glucan, FA, F1, F1-1a, D-6, A, B, C-2, D, G-A
- Betaglucan, G-Z
- Gecmanium (tỉ lệ 6000 phần triệu, nhiều hơn nhân sâm 18 lần-325 phần triệu)
- Chất chống oxy hóa (nồng độ rất cao – khoảng 24.000 I.U ‘s)
- Adenosine
- Vitamin B, vitamin C, các khoáng chất
- Các enzym và axit béo thiết yếu
- Protein và Glycoprotein
- Selenium, sắt, canxi, kẽm, magie, đồng, kali
- 110 loại axit amin bao gồm tất cả các axit amin cần thiết cho cơ thể
- 137 loại Triterpenes và Triterpenoids, gồm sáu loại triterpenes loại bỏ tế bào viêm nhiễm (cytotoxic triterpenes). Một số hoạt động như thuốc kháng sinh chống lại các virus suy giảm miễn dịch trên người (immunodeficiency)
- Axit ganoderic: B, D, F, H, K, MF, R, S, T-1o, Y
- Ganodermadiol, Ganoderiol F, Ganodosterone
- Ganodermanontriol, axit ganoderic B, Ganodermadiol
- Ganodelan A và B, Lanostan,
- Lucidadiol, Lucidenic axit B, axit Applanoxidic G
- Sterol, ergosterol, alkaloid, Nucleotides, uridine, Urasil, axit pantothenic
- Canthaxanthin, các chất béo, protein, chất xơ, carbohydrate, dầu volotile, Riboblavin, Coumarin, Manitol, axit oleic, RNA, Cycloctosulphur
- Hàm lượng cao các chất phyto phức tạp, bao gồm cả ergosterol, ergosteroids, axit fumaric, aminoglucose và lactones
Một số tác dụng chữa bệnh như:
- Chữa bệnh cao huyết áp
- Trị đau nhức, mệt mỏi, viêm khớp
- Giúp an thần, chống suy nhược thần kinh kéo dài
- Trị các chứng chán ăn, mất ngủ
- Chống béo phì, giúp giảm cân hiệu quả
- Chống ung thư, kháng siêu vi
- Trợ tim, chống xơ vữa thành động mạch
- Tăng cường hoạt động của nang thượng thận
- Điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày, tá tràng
- Điều trị bệnh tiểu đường
- Chữa bệnh gan, viêm gan mãn tính, gan nhiễm mỡ, viêm thận, viêm phế quản
- Ngăn chặn quá trình lão hóa, chống ôxy hóa tế bào, khử các gốc tự do
- Làm trẻ hóa cơ thể, gia tăng tuổi thọ, chống các bệnh thường gặp ở tuổi già
Hồng chi được lai tạo lần đầu tiên bởi T. Henmi và cộng sự vào năm 1937, và được Y. Naoi trồng rộng rãi tại Nhật vào năm 1971, tại Việt Nam từ năm 2004.
Hiện tại ở Việt Nam, có rất nhiều đơn vị nuôi trồng nấm linh chi vì đây là mặt hàng có giá trị lợi ích kinh tế cao. Tuy nhiên khi mua chúng ta nên chọn những thương hiệu có uy tín, sử dụng công nghệ khoa học vào trồng trọt, với đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm và kiến thức.
Nấm linh chi Nông Lâm Nanola, sản phẩm nấm linh chi của Trường Đại Học Nông Lâm TPHCM, được nhiều người tiêu dùng tin chọn, bởi chất lượng sản phẩm và uy tín của những người làm ra chúng. Nấm linh chi Nanola với nhiều giống nấm khác nhau linh chi đỏ Việt, linh chi Việt Cao cấp, linh chi đỏ Việt Nhật, chất lượng nấm được đánh giá tương đương nấm linh chi Hàn Quốc. Ngoài ra được bao gói cẩn thận, sang trọng rất thích hợp làm quà tặng ý nghĩa cho người thân, đối tác.
No Responses